Bảng Giá Sửa Nhà Bình Dương
- Tháo dỡ nhà cũ: 20.000 VNĐ/m²
- Xây tường, trát tường: 230.000 VNĐ/m²
- Thi công cầu thang sắt và mái tôn
- Sửa chữa cải tạo móng: 200.000 VNĐ/m²
- Xây tường, trát tường: 80.000 VNĐ/m²
- Thi công cầu thang sắt và mái tôn: 150.000 VNĐ/m²
- Thi công hệ thống cửa: 850.000 VNĐ/m²
- Ốp lát gạch men và đá hoa cương: 70.000 VNĐ/m²
- Thi công trần thạch cao: 100.000 VNĐ/m²
- Thi công sơn nước: 70.000 VNĐ/m²
- Thi công hệ thống điện nước: 120.000 VNĐ/m²
- Thi công chống thấm: 80.000 VNĐ/m²
Đơn giá thi công tháo dỡ nhà cũ
STT | HẠNG MỤC THI CÔNG | ĐVT | ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG | VẬT TƯ |
1 | Đục nền gạch men cũ | m² | 20.000đ | Nhân công và máy móc |
2 | Đục gạch men tường toilet | m² | 30.000đ | Nhân công và máy móc |
3 | Đục nền bê tông | m² | 40.000đ | Nhân công và máy móc |
4 | Đập phá tường 100 | m² | 20.000đ | Nhân công và máy móc |
5 | Đập phá tường 200 | m² | 40.000đ | Nhân công và máy móc |
6 | Tháo bỏ trần thạch cao | m² | 10.000đ | Nhân công |
7 | Tháo bỏ trần la phông nhựa | m² | 8.000đ | Nhân công |
8 | Tháo dỡ mái tôn | m² | 10.000đ | Nhân công |
9 | Tháo dỡ cửa cũ | Bộ | 70.000đ | Nhân công |
10 | Tháo dỡ tủ bếp | Bộ | 250.000đ | Nhân công |
Đơn giá sửa chữa cải tạo móng nhà
STT | HẠNG MỤC THI CÔNG | ĐVT | ĐƠN GIÁ VẬT TƯ | ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG | VẬT TƯ |
1 | Thi công móng | MD | 40.000đ | Nhân công | |
2 | Thi công đào hố ga | m³ | 120.000đ | Nhân công | |
3 | Đổ cát san lấp nâng nền | m³ | 140.000đ | 50.000đ | Cát san lấp |
4 | Thi công ban nền | m² | 20.000đ | Nhân công | |
5 | Thi công đóng cốt pha | m² | 90.000đ | 50.000đ | Cốt pha ván, cây chống cừ tràm (cây chống thép) |
6 | Thi công sắt cột + đà kiềng | MD | 120.000đ | 50.000đ | Thép Ø16 + Đai Ø6 Thép Việt Nhật |
7 | Thi công sắt móng | kg | 10.000đ | 8.000đ | Thép Ø16 + Đai Ø6 Thép Việt Nhật |
8 | Thi công lăm le đá 4×6 | m³ | 70.000đ | 50.000đ | Đá xanh Bình Điền |
9 | Thi công đổ bê tông sàn+cột+ đà kiềng | m³ | 120.0000đ | 140.000đ | Bê tông M250 xi măng INSEE + đá xanh Bình Điền. |
Đơn giá xây tường, trát tường
STT | HẠNG MỤC THI CÔNG | ĐVT | ĐƠN GIÁ VẬT TƯ | ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG | VẬT TƯ |
1 | Thi công xây tường dày 100 mm | m² | 120.000đ | 50.000đ | Gạch ống Tuynel 8x8x18cm + Xi măng INSEE + cát vàng |
2 | Thi công xây tường dày 200 mm | m² | 230.000đ | 750.00đ | Gạch ống Tuynel 8x8x18cm + Xi măng INSEE + cát vàng |
3 | Thi công xây tường 100mm (Gạch thẻ) | m² | 130.000đ | 50.000đ | Gạch ống Tuynel 8x8x18cm + Xi măng INSEE + cát vàng |
4 | Thi công trát tường | m² | 30.000đ | 50.000đ | Vữa M75 xi măng INSEE + Cát vàng sàng sạch |
Đơn giá thi công cầu thang sắt và mái tôn
STT | HẠNG MỤC THI CÔNG | ĐVT | ĐƠN GIÁ VẬT TƯ | ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG | VẬT TƯ |
1 | Thi công cầu thang Thép | MD | 120.0000đ | 200.000đ | Thép chịu lực chính I 100, thép bậc thang 3x3cm tráng kẽm |
2 | Thi công lan can cầu thang | MD | 450.000đ | 150.000đ | Lan can sắt theo mẫu |
3 | Thi công xà gồ mái | MD | 40.000đ | 10.000đ | Sắt hộp 4×8, dày 1.4mm tráng kẽm |
4 | Thi công lợp mái tôn | m² | 120.000đ | 40.000đ | Tôn Hoa Sen dày 4 zem |
Đơn giá thi công hệ thống cửa
STT | HẠNG MỤC THI CÔNG | ĐVT | ĐƠN GIÁ VẬT TƯ VÀ NHÂN CÔNG | VẬT TƯ |
1 | Cửa đi sắt hộp tráng kẽm | m² | 1.450.000đ | Khung sắt hộp tráng kẽm 4×8 , dày 1.4mm, kính cường lực 8, 10mm |
2 | Cửa sổ sắt hộp tráng kẽm | m² | 1.250.000đ | Khung sắt hộp tráng kẽm 3×6 , dày 1.4mm, kính cường lực 6mm |
3 | Khung bảo vệ | m² | 550.000đ – 650.000đ | Sắt hộp 1,5 x 2, chia ô 12cm, sơn dầu |
4 | Cửa cổng | m² | 1.400.000đ | Khung sắt hộp 4×8, dày 1.4mm tráng kẽm |
m² | 3.500.000đ – 5.500.000đ | Sắt mỹ nghệ | ||
5 | Cửa nhôm XingFa | m² | 1.700.000đ – 1.900.000đ | Nhôm XingFa Việt Nam |
m² | 2.200.000đ – 2.400.000đ | Nhôm XingFa Quảng Đông, phụ kiện Kinlong | ||
6 | Cửa đi Nhôm hệ 750 | m² | 850.000đ | Cửa nhôm hệ 750, kính 5mm |
7 | Cửa đi Nhôm hệ 1000 | m² | 1.400.000đ | Cửa nhôm hệ 1000, kính 10mm |
8 | Cửa gỗ | Bộ | 3.500.000đ/bộ | Cửa gỗ MDF |
Bộ | 4.100.000đ/bộ | Cửa gỗ HDF | ||
Bộ | 4.100.000đ/bộ | Cửa gỗ căm xe | ||
9 | Lan can + tay vịn cầu thang | MD | 980.000đ | Lan can sắt, tay vịn gỗ căm xe |
MD | 1.300.000đ | Lan can kính cường lực 8, 10mm, tay vị gỗ căm xe |
Đơn giá thi công ốp lát gạch men và đá hoa cương
STT | HẠNG MỤC THI CÔNG | ĐVT | ĐƠN GIÁ VẬT TƯ | ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG | CHỦNG LOẠI VẬT LIỆU |
1 | Thi công cán nền | m² | 30.000đ | 40.000đ | Xi măng INSEE + cát vàng, vữa M75 |
2 | Lát gạch nền | m² | 160.000đ – 360.000đ | 60.000đ | Gạch bóng kính + xi măng + keo chà ron |
3 | Gạch ốp gạch tường Toilet & tường phòng | m² | 160.000đ – 320.000đ | 60.000đ | Gạch men + xi măng + keo chà ron |
4 | Gạch len tường | MD | 50.000đ – 100.000đ | 10.000đ | Gạch bóng kinh + xi măng + keo chà ron |
5 | Thi công ốp đá Bếp + cầu thang + Mặt tiền nhà | m² | 750.000đ | Đá trắng suối lau | |
m² | 850.000đ | Đá đen Bazan | |||
m² | 950.000đ | Đá đen Huế | |||
m² | 1.150.000đ | Đá nâu Anh Quốc | |||
m² | 1.450.000đ | Đá Kim Sa Chung |
Đơn giá thi công trần thạch cao
STT | HẠNG MỤC THI CÔNG | ĐVT | ĐƠN GIÁ VẬT TƯ | ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG | CHỦNG LOẠI VẬT LIỆU |
1 | Thi công trần la phông nhựa | m² | 50.000đ | 30.000đ | Nhân công + vật tư |
2 | Thi công vách ngăn thạch cao (02 mặt) | m² | 260.000đ – 280.000đ | Thạch cao Toàn Châu | |
3 | Thi công đóng trần thạch cao phẳng | m² | 90.000đ | 40.000đ | Thạch cao Vĩnh Tường |
4 | Trần thạch cao trang trí giật cấp | m² | 100.000đ | 50.000đ | Thạch cao Vĩnh Tường |
Đơn giá thi công sơn nước
STT | HẠNG MỤC THI CÔNG | ĐVT | ĐƠN GIÁ VẬT TƯ | ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG | CHỦNG LOẠI VẬT LIỆU |
1 | Trét bột nội thất | m² | 15.000đ / 20.000đ | 15.000đ / 18.000đ | Bột Việt Mỹ/ Bột Dulux |
2 | Trét bột ngoại thất | m² | 15.000đ / 25.000đ | 17.000đ / 20.000đ | Bột Việt Mỹ/ Bột Dulux |
3 | Lăn sơn lót ngoại thất | m² | 10.000đ / 15.000đ | 10.000đ / 12.000đ | Sơn Maxilite / Sơn Dulux |
4 | Lăn sơn màu nội thất | m² | 15.000đ / 20.000đ | 15.000đ / 20.000đ | Sơn Maxilite / Sơn Dulux |
5 | Lăn sơn màu ngoại thất | m² | 15.000đ / 20.000đ | 20.000đ / 25.000đ | Sơn Maxilite / Sơn Dulux |
6 | Lăn chống thấm vách hông nhà | m² | 20.000đ | 27.000đ | Kova CT 11A |
7 | Thi công sơn dầu | m² | 30.000đ | 35.000đ | Bạch Tuyết/ Expo |
8 | Chống thấm nhà vệ sinh, ban công, sân thượng, mái nhà | m² | 35.000đ | 30.000đ | Kova CT 11A, sika |
Đơn giá thi công hệ thống điện nước
STT | HẠNG MỤC THI CÔNG | ĐVT | ĐƠN GIÁ VẬT TƯ | ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG | CHỦNG LOẠI VẬT LIỆU |
1 | Hệ thống Điện âm tường | m² | 65.000đ | 70.000đ | Dây cadivi, đế âm Sino, ống cứng hoặc ruột gà |
2 | Hệ thống Nước âm tường | m² | 55.000đ | 65.000đ | Vật liệu ống Bình Minh |
Đơn giá thi công chống thấm
STT | HẠNG MỤC THI CÔNG | VẬT TƯ | ĐƠN GIÁ (VNĐ/m2) |
1 | Chống thấm tường | Dulux – Cova Ct11a | 65.000 – 80.000 |
2 | Chống thấm nhà vệ sinh | Cova Ct11a – Sica | 600.000 – 700.000 |
3 | Chống thấm sàn sân thượng | Cova Ct11a – Sica | 100.000 – 150.000 |
4 | Chống dột mái tôn | Giấy giầy – Silicon | 40.000 – 50.000 |
Tại Sao Cần Bảng Giá Sửa Nhà Bình Dương
Bảng giá sửa chữa nhà là một tài liệu quan trọng trong quá trình xây dựng hoặc sửa chữa nhà. Dưới đây là một số lý do tại sao cần có bảng giá sửa chữa nhà:
Xác định nguồn tài chính
Bảng giá sửa chữa nhà giúp bạn xác định một ước tính chi phí cần thiết để thực hiện công trình sửa chữa hoặc xây dựng nhà mới. Điều này giúp bạn lập kế hoạch tài chính và xác định xem liệu bạn có đủ tiền để thực hiện công trình hay không.
So sánh giá cả
Bằng cách so sánh các bảng giá từ nhiều nhà thầu khác nhau, bạn có thể tìm ra sự khác biệt trong giá cả và chất lượng công việc của họ. Điều này giúp bạn lựa chọn nhà thầu phù hợp nhất với nhu cầu của bạn và ngân sách của bạn.
Điều chỉnh công trình
Khi bạn có bảng giá sửa chữa nhà, bạn có thể dễ dàng điều chỉnh công trình của mình để phù hợp với ngân sách. Bạn có thể xem xét loại công việc nào nên được thực hiện hoặc trì hoãn để đảm bảo rằng công trình không vượt quá nguồn tài chính của bạn.
Kiểm soát nguồn cung cấp
Bảng giá cũng giúp bạn theo dõi chi tiêu. Đảm bảo rằng bạn không bị thiếu tiền trong quá trình thực hiện công trình. Nếu có bất kỳ sự thay đổi nào trong công trình. Bạn có thể sử dụng bảng giá để đánh giá tác động của chúng lên ngân sách.
Thể hiện đảm bảo tính minh bạch
Sử dụng bảng giá giúp bạn thể hiện tính minh bạch trong quá trình xây dựng hoặc sửa chữa nhà. Điều này có thể tạo sự tin tưởng cho các bên liên quan, bao gồm nhà thầu, chủ sở hữu, và các cơ quan quản lý.
Hỗ trợ trong thương thảo
Khi bạn có bảng giá, bạn có thể sử dụng nó trong quá trình thương thảo với các nhà thầu để đảm bảo bạn nhận được giá tốt nhất cho công trình của mình.
Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Bảng Giá Sửa Nhà Bình Dương
Bảng giá sửa chữa nhà ở Bình Dương, giống như ở bất kỳ địa điểm nào khác. Phụ thuộc vào một loạt yếu tố khác nhau. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến bảng giá sửa chữa nhà tại Bình Dương:
Diện tích và loại hình công trình
Kích thước và loại hình công trình (như nhà ở, văn phòng, cửa hàng, xưởng sản xuất) sẽ ảnh hưởng lớn đến giá sửa chữa. Công việc sửa chữa cho những căn nhà lớn hơn hoặc có đặc điểm độc đáo thường có giá cao hơn.
Mức độ sửa chữa và cải tạo
Sửa chữa nhà có thể bao gồm từ những công việc nhỏ. Như sơn lại tường, thay đổi thiết kế nội thất đến những công việc lớn như thay đổi cấu trúc, xây dựng phần mới. Mức độ sửa chữa cũng sẽ ảnh hưởng đến giá cả.
Chất liệu và thiết bị sử dụng
Sử dụng các chất liệu xây dựng và thiết bị cao cấp sẽ làm tăng giá trị của công trình. Nếu bạn chọn sử dụng các vật liệu và thiết bị đắt tiền, bạn cần sẵn sàng trả giá cao hơn.
Vị trí địa lý
Vị trí của công trình sẽ ảnh hưởng đến giá sửa chữa. Các khu vực đắc địa có thể có giá cao hơn do chi phí vận chuyển, tiền thuê đất và các yếu tố khác.
Thời gian cần thiết
Thời gian để hoàn thành công trình cũng có thể ảnh hưởng đến giá. công trình cần hoàn thành trong một khoảng thời gian ngắn hơn thường đòi hỏi mức giá cao hơn để đáp ứng yêu cầu thời gian.
Nhà thầu và kỹ sư
Lựa chọn nhà thầu và kỹ sư chuyên nghiệp và có kinh nghiệm có thể ảnh hưởng đến giá sửa chữa. Những người có danh tiếng tốt thường tính giá cao hơn.
Yêu cầu pháp lý
Có những yêu cầu pháp lý cần phải tuân thủ khi thực hiện công trình xây dựng ở Bình Dương. Và việc tuân thủ này có thể tăng thêm chi phí.
Khí hậu và môi trường xung quanh
Khí hậu và điều kiện môi trường địa phương có thể ảnh hưởng đến giá sửa chữa. Đặc biệt đối với các công việc ngoại trời.
Cách Tính Toán Khối Lượng Sửa Chữa Nhà
Tính toán khối lượng sửa chữa nhà là một bước quan trọng trong việc xác định chi phí và lên kế hoạch cho công trình xây dựng hoặc sửa chữa. Dưới đây là một số bước cơ bản để tính toán khối lượng và đưa ra bảng giá sửa chữa nhà:
Xác định phạm vi công việc
Trước hết, bạn cần xác định rõ phạm vi công việc sửa chữa. Điều này bao gồm việc xác định những gì bạn muốn sửa chữa, cải tạo, hoặc xây mới trong nhà.
Lập kế hoạch và thiết kế
Sau khi bạn đã xác định phạm vi, bạn cần lập kế hoạch và thiết kế chi tiết cho công trình. Điều này bao gồm việc xác định các loại vật liệu và thiết bị cần thiết, đặc điểm kỹ thuật, và bản vẽ thiết kế.
Phân tích từng phần công trình
Chia công trình thành các phần nhỏ hơn như tường, sàn, trần, cửa sổ, cửa ra vào, vv. Để tính toán khối lượng, bạn cần xác định diện tích hoặc kích thước của mỗi phần công trình.
Xác định đơn vị tính
Xác định đơn vị tính cho từng phần công trình. Ví dụ, đơn vị tính cho sơn tường có thể là mét vuông, đơn vị tính cho ống nước có thể là mét, vv.
Tính toán khối lượng
Để tính toán khối lượng, bạn sẽ nhân diện tích hoặc kích thước của mỗi phần công trình với đơn vị tính tương ứng. Ví dụ, để tính khối lượng sơn tường, bạn có thể sử dụng công thức:
Khối lượng sơn tường = Diện tích tường x Độ dày sơn
Trong đó, độ dày sơn được tính bằng cách chia diện tích sơn cho lượng sơn được sử dụng trên mỗi mét vuông.
Tổng hợp khối lượng
Sau khi tính toán khối lượng cho từng phần công trình. Bạn sẽ tổng hợp chúng lại để có tổng khối lượng sửa chữa cho toàn bộ công trình.
Thêm dự trù
Để đảm bảo tính đến sự biến động và không chắc chắn trong công trình. Thường bạn sẽ thêm một phần dự trù (contingency) vào tổng khối lượng tính toán để đối phó với những thay đổi không mong đợi hoặc tăng giá của vật liệu và lao động.
Kiểm tra và xác minh
Cuối cùng, bạn cần kiểm tra và xác minh kết quả tính toán với các bên liên quan như kỹ sư, nhà thầu, hoặc chuyên gia xây dựng để đảm bảo tính chính xác của khối lượng sửa chữa nhà.
Lưu Ý Khi Sử Dụng Bảng Giá Sửa Nhà Bình Dương
Khi sử dụng bảng giá sửa chữa nhà để quản lý công trình xây dựng hoặc sửa chữa nhà. Bạn cần tuân thủ một số lưu ý quan trọng. Để đảm bảo rằng quá trình quản lý chi phí diễn ra một cách hiệu quả và minh bạch. Dưới đây là những lưu ý quan trọng khi sử dụng bảng giá sửa chữa:
Xác định phạm vi công việc rõ ràng
Trước khi bắt đầu sử dụng bảng giá, bạn cần xác định phạm vi công việc một cách cụ thể và chi tiết. Điều này giúp bạn chắc chắn rằng các mục trong bảng giá phù hợp với công trình của bạn.
So sánh nhiều bảng giá sửa nhà
Không nên dựa vào một bảng giá duy nhất. Hãy yêu cầu và so sánh nhiều bảng giá từ các nhà thầu khác nhau. Để đảm bảo bạn nhận được giá cả cạnh tranh và công việc chất lượng.
Kiểm tra cẩn thận các điều khoản và điều kiện
Hãy đọc kỹ và hiểu các điều khoản và điều kiện của bảng giá. Bao gồm thời gian hoàn thành, bảo hành, và các điều khoản thanh toán. Điều này giúp bạn tránh bất kỳ sự hiểu lầm nào về các cam kết từ phía nhà thầu.
Xem xét dự trù và dự phòng
Hãy tính toán một dự trù hoặc dự phòng trong trường hợp có những sự thay đổi không mong đợi hoặc tăng giá trong quá trình thực hiện công trình. Điều này giúp bạn tránh gặp khó khăn tài chính khi có những vấn đề không lường trước.
Theo dõi tiến độ và chi phí thường xuyên
Trong suốt quá trình thực hiện công trình, hãy theo dõi tiến độ và chi phí một cách thường xuyên. Điều này giúp bạn phát hiện sớm bất kỳ vấn đề nào và có cơ hội thực hiện điều chỉnh cần thiết.
Thương lượng một cách hợp lý
Khi đàm phán với nhà thầu, hãy thương lượng một cách hợp lý. Đừng chấp nhận mức giá đầu tiên mà bạn nhận được. Thương lượng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Đảm bảo rằng bạn nhận được giá trị tốt nhất cho tiền bạn bỏ ra.
Giữ ghi chép chính xác
Làm sổ sách và ghi chép chi tiêu một cách chính xác. Điều này giúp bạn theo dõi chi phí thực tế và so sánh chúng với dự trù ban đầu.
Luôn duy trì tính minh bạch
Bảng giá và tất cả các thông tin liên quan đến chi phí. Nên được lưu trữ và duy trì một cách minh bạch. Điều này giúp bạn và các bên liên quan có thể xem xét và kiểm tra bất kỳ thông tin nào khi cần thiết.
Liên Hệ Sửa Nhà Bình Dương – Đăng Linh Phát
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐĂNG LINH PHÁT
=>>>>Xem thêm thông tin liên hệ Xây dựng Đăng Linh Phát